Thứ sáu, 26-4-2024 - 6:20 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu thủy sản 10 tháng đầu năm đạt gần 7,3 tỷ USD 

 Thứ tư, 21-11-2018

AsemconnectVietnam - Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu thủy sản sang các thị trường trong 10 tháng đầu năm 2018 đạt 7,24 tỷ USD, tăng 5,8% so với cùng kỳ năm 2017.

Trong đó riêng tháng 10/2018 đạt 879,16 triệu USD, tăng 13% so với tháng 9/2018 và tăng 3% so với tháng 10/2017.

Mỹ vẫn là thị trường dẫn đầu về tiêu thụ thủy sản các loại của Việt Nam, đạt 1,32 tỷ USD, chiếm 18,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng 11,8% so với cùng kỳ. Riêng tháng 10/2018 xuất khẩu sang Mỹ đạt 177,58 triệu USD, tăng 9,4% so với tháng liền kề trước đó và cũng tăng 30,6% so với cùng tháng năm 2017.

EU là thị trường tiêu thụ thủy sản lớn thứ 2 của Việt Nam, đạt trên 1,22 tỷ USD, chiếm 16,8%, tăng 4,1%. Riêng tháng 10/2018 đạt 133,44 triệu USD, tăng 5,7% so với tháng 9/2018 nhưng giảm 18,8% so với tháng 10/2017.

Đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, chiếm 15,6%, đạt trên 1,13 tỷ USD, tăng 5,7% so với cùng kỳ; trong đó tháng 10/2018 đạt 135,3 triệu USD, tăng 8,3% so với tháng 9/2018 và tăng 9,9% so với tháng 10/2017

Tiếp sau đó là thị trường Trung Quốc chiếm 11,4%, đạt 823,82 triệu USD, giảm 9,4% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, tháng 10/2018 lại tăng mạnh 30,5% so với tháng 9/2018, đạt 108,63 triệu USD, nhưng giảm 16% so với cùng tháng năm ngoái. 

Nhìn chung, xuất khẩu thủy sản trong 10 tháng đầu năm 2018 sang đa số các thị trường tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường như: Campuchia tăng 79%, đạt 21,35 triệu USD; U.A.E tăng 74,9%, đạt 66,42 triệu USD; Ấn Độ tăng 52%, đạt 23,83 triệu USD; Ai Cập tăng 41,8%, đạt 38,06 triệu USD.

Ngược lại, xuất khẩu thủy sản sang thị trường Saudi Arabia giảm mạnh nhất 74,2%, chỉ đạt 14,16 triệu USD. Bên cạnh đó, xuất khẩu cũng giảm mạnh ở Indonesia, Séc và Đan Mạch, với mức giảm lần lượt 28,8%, 42,4% và 33% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017.

Xuất khẩu thủy sản 10 tháng đầu năm 2018 -
ĐVT:USD
Thị trường
T10/2018
+/- so với T9/2018(%)*
10T/2018
+/- so với cùng kỳ (%)*
Tổng kim ngạch XK
879.163.427
12,95
7.237.496.508
5,82
Mỹ
177.577.982
9,43
1.319.761.725
11,83
EU
133.438.416
5,65
1.219.244.993
4,08
Nhật Bản
135.296.743
8,31
1.129.051.842
5,65
Trung Quốc
108.633.544
30,49
823.821.510
-9,36
Hàn Quốc
90.005.058
22,48
701.490.688
12,2
Anh
34.999.301
-4,46
266.739.777
14,47
Hà Lan
21.647.877
-5,73
257.529.699
6,52
Thái Lan
28.452.496
4,33
241.222.529
17,12
Canada
27.308.962
5,39
199.452.472
7,03
Đức
17.839.350
17,2
162.097.240
8,54
Australia
19.730.926
5,95
160.302.100
11,04
Hồng Kông (TQ)
17.045.375
12,54
157.157.698
20,86
Bỉ
11.276.291
-4,44
126.482.157
-4,22
Italia
10.550.707
9,07
102.843.048
-18,52
Philippines
12.401.108
27,89
101.352.039
-1,96
Singapore
9.572.117
5,29
93.873.074
15,03
Malaysia
11.251.165
19,96
92.681.064
10,58
Đài Loan (TQ)
10.616.766
9,08
91.577.377
-1,32
Pháp
9.200.814
-1,96
90.492.320
3,04
Mexico
8.698.704
19,99
87.264.809
-11,55
Israel
5.548.985
-14,62
80.492.203
31,87
Nga
9.534.445
135,22
71.755.743
-11
Tây Ban Nha
10.568.453
25,9
68.538.979
28,47
Brazil
11.128.289
47,91
67.855.158
-21,07
U.A.E
4.265.433
-19,18
66.420.519
74,87
Colombia
6.912.342
6,95
53.220.135
15,95
Bồ Đào Nha
5.731.208
82
51.809.088
31,09
Đan Mạch
5.018.486
30,23
38.681.708
-33,06
Ai Cập
4.190.411
4,11
38.056.224
41,77
Thụy Sỹ
2.467.270
15,69
27.248.304
-22,69
Ấn Độ
2.295.517
35,97
23.828.227
51,98
Ba Lan
3.561.129
25,99
21.568.860
26,48
Campuchia
2.138.022
-9,17
21.349.840
79,11
Pakistan
3.303.422
35,33
20.306.452
15,95
New Zealand
2.571.460
93,72
16.016.855
12,52
Ukraine
2.031.233
20,87
14.697.400
12,6
Saudi Arabia
61.750
59,81
14.159.864
-74,24
Thụy Điển
951.011
-14,4
14.016.719
11,4
Iraq
635.556
-10,11
8.017.427
-7,24
Thổ Nhĩ Kỳ
440.557
-0,15
7.347.219
7,19
Hy Lạp
512.627
129,82
7.054.819
7,64
Kuwait
495.574
9,49
6.835.239
-4,96
Romania
1.093.923
14,54
6.603.339
8,71
Séc
487.239
309,42
4.787.240
-42,38
Indonesia
316.000
-47,35
3.380.252
-28,82
Brunei
116.213
85,4
1.293.991
30,84
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710887176