Thứ sáu, 19-4-2024 - 13:23 GMT+7  Việt Nam EngLish 

Xuất khẩu giày dép tăng trưởng ở hầu hết các thị trường 

 Thứ hai, 24-9-2018

AsemconnectVietnam - Trong 8 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu giày dép sang phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó xuất khẩu sang Bồ Đào Nha tăng trưởng mạnh nhất 97,8%.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu giày dép ra thị trường nước ngoài trong 8 tháng đầu năm 2018 tăng 10% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt trên 10,5 tỷ USD, chiếm 6,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước.

Trong đó, riêng tháng 8/2018 đạt 1,4 tỷ USD, giảm 2,4% so với tháng 7/2018 nhưng tăng 10,5% so với tháng 8/2017. 

Giày dép của Việt nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Mỹ chiếm 36% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước, đạt 3,81 tỷ USD, tăng 13,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng 8/2018 đạt 514,21 triệu USD, giảm 1,4% so với tháng trước đó nhưng tăng 10,2% so với cùng tháng năm ngoái.

Đứng thứ 2 là thị trường EU chiếm 28,6%, đạt 3,03 tỷ USD, tăng 0,6% so với cùng kỳ. Trong đó, xuất sang một số thị trường chủ yếu như: Bỉ với 617,84 triệu USD, tăng 4,5%; Đức với 591,34 triệu USD, giảm 7,8%; Anh với hơn 435,73 triệu USD, giảm 4,8%. Hà Lan 415,44 triệu USD, tăng 9,8% ; Pháp 343,17 triệu USD, tăng 0,7%; Canada 218,5 triệu USD, tăng 14%.

Đứng sau thị trường EU là Trung Quốc với 967,91 triệu USD, chiếm 9,2%, tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoái; Tiếp đến Nhật Bản 577,92 triệu USD, tăng 15,1%. Hàn Quốc 340,87 triệu USD, tăng 26,2%.

Nhìn chung, trong 8 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu giày dép của Việt Nam sang phần lớn các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó xuất khẩu sang Bồ Đào Nha tăng trưởng mạnh nhất 97,8%, đạt 3,1 triệu USD. Ngoài ra, xuất khẩu còn tăng mạnh ở các thị trường như: Ấn Độ với 64,91 triệu USD, tăng 60,5%; Achentina 68,08 triệu USD, tăng 39,7%.

Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường bị sụt giảm mạnh ở mức 2 con số như: Áo đạt 17,66 triệu USD, giảm 24,9% so với cùng kỳ; UAE đạt 68,22 triệu USD, giảm 20,6%, Đan Mạch đạt 23,21 triệu USD, giảm 20,2%.

Xuất khẩu giày dép 8 tháng đầu năm 2018 -
ĐVT: USD
Thị trường
T8/2018
+/- so với T7/2018 (%) *
8T/2018
+/- so với cùng kỳ (%) *
Tổng kim ngạch XK
1.400.555.801
-2,44
10.573.061.615
10,12
Mỹ
514.206.498
-1,4
3.807.099.892
13,43
Trung Quốc
151.684.860
4,53
967.914.299
30,02
Bỉ
72.904.556
-11,81
617.836.537
4,51
Đức
63.864.587
-1,74
591.336.557
-7,82
Nhật Bản
82.171.454
12,33
577.920.753
15,09
Anh
58.193.310
14,71
435.726.851
-4,78
Hà Lan
54.100.533
-13,52
415.444.074
9,76
Pháp
37.740.769
-21,62
343.172.885
0,72
Hàn Quốc
44.279.203
-0,32
340.872.770
26,16
Canada
29.869.586
-3,48
218.504.911
14,05
Italia
18.467.960
-32,52
199.859.090
1,48
Mexico
25.908.650
-18,2
185.719.454
-5,44
Tây Ban Nha
18.610.070
-24,32
164.943.718
0,53
Australia
25.036.042
17,8
155.997.912
6,98
Brazil
15.260.134
-7,32
115.279.048
0,84
Hồng Kông (TQ)
19.984.135
76,44
114.707.468
-0,01
Chile
11.896.384
-6,73
93.362.371
6,17
Đài Loan (TQ)
15.969.441
68,53
84.622.288
-4,28
Panama
14.494.213
52,33
77.973.225
-2,23
Nam Phi
13.124.926
10,83
76.062.720
-0,88
Slovakia
10.916.529
-27,66
74.806.253
11,25
U.A.E
8.563.103
-16,19
68.223.504
-20,56
Achentina
5.364.857
-11,23
68.077.018
39,73
Nga
5.417.584
-33,07
67.285.229
7,01
Ấn Độ
7.200.891
-30,4
64.905.237
60,5
Singapore
6.556.890
19,47
46.583.452
14,73
Thụy Điển
3.998.208
-46,95
44.708.976
21,61
Malaysia
5.843.487
20,15
40.028.083
19,89
Philippines
5.099.420
-16,77
39.316.540
16,15
Thái Lan
5.342.099
-6,15
38.129.235
21,94
Séc
5.086.314
19,1
37.733.708
13,76
Indonesia
5.208.510
-5,46
35.511.876
22,14
Ba Lan
2.163.962
-56,17
25.084.839
29,35
Israel
3.427.405
35,48
24.769.377
-5,16
Đan Mạch
1.576.893
-53,56
23.211.194
-20,23
Thổ Nhĩ Kỳ
2.227.042
55,03
23.039.641
20,22
Hy Lạp
2.218.538
46,15
19.113.606
7,42
New Zealand
2.585.572
2,39
17.749.648
-4,29
Áo
1.794.298
-23
17.661.698
-24,86
Thụy Sỹ
2.119.737
15,2
16.339.294
28,82
Na Uy
458.864
-72,1
12.125.685
1,86
Phần Lan
716.051
-49,18
12.056.801
25,58
Ukraine
394.847
-15,61
4.775.376
8,09
Bồ Đào Nha
260.240
-56,74
3.101.179
97,76
Hungary
314.911
1,54
1.412.029
27,72
(*Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ
 Nguồn: VITIC

  PRINT     BACK

© Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại – Bộ Công Thương ( VITIC)
Giấy phép của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và Truyền Thông số 56/GP-TTDT

Địa chỉ: Phòng 605, tầng 6, tòa nhà Bộ Công Thương, 655 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại:(04) 39341911; (04)38251312 và Fax: (04)38251312

Email: Asem@vtic.vn; Asemconnectvietnam@gmail.com
Ghi rõ nguồn "AsemconnectVietnam.gov.vn" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này

Số lượt truy cập: 25710713855